Callum Wilson (sinh 1992)
Callum Eddie Graham Wilson (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh, chơi ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Premier League là Newcastle United và Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Wilson vào năm 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Callum Eddie Graham Wilson[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 2, 1992 [2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Coventry, Anh | ||||||||||||||||
Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m)[3] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Newcastle United | ||||||||||||||||
Số áo | 9 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Coventry City | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2014 | Coventry City | 49 | (22) | ||||||||||||||
2011 | → Kettering Town (mượn) | 17 | (1) | ||||||||||||||
2011–2012 | → Tamworth (mượn) | 3 | (1) | ||||||||||||||
2014–2020 | AFC Bournemouth | 164 | (61) | ||||||||||||||
2020– | Newcastle United | 13 | (8) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014 | U21 Anh | 1 | (0) | ||||||||||||||
2018– | Anh | 8 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13:40, ngày 8 tháng 3 năm 2020 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:45, ngày 19 tháng 6 năm 2022 (UTC) |
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 12 tháng 11 năm 2022
Club | Season | League | FA Cup | League Cup | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Coventry City | 2009–10[4] | Championship | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 1 | 0 | |
2010–11[5] | Championship | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
2011–12[6] | Championship | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
2012–13[7] | League One | 11 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 12 | 1 | |
2013–14[8] | League One | 37 | 21 | 2 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | 0 | 41 | 22 | |
Total | 49 | 22 | 2 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 55 | 23 | ||
Kettering Town (loan) | 2010–11[9] | Conference Premier | 17 | 1 | — | — | — | 17 | 1 | |||
Tamworth (loan) | 2011–12[10] | Conference Premier | 3 | 1 | 0 | 0 | — | — | 3 | 1 | ||
AFC Bournemouth | 2014–15[11] | Championship | 45 | 20 | 1 | 1 | 4 | 2 | — | 50 | 23 | |
2015–16[12] | Premier League | 13 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 13 | 5 | ||
2016–17[13] | Premier League | 20 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 21 | 6 | ||
2017–18[14] | Premier League | 28 | 8 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | 31 | 9 | ||
2018–19[15] | Premier League | 30 | 14 | 0 | 0 | 3 | 1 | — | 33 | 15 | ||
2019–20[16] | Premier League | 35 | 8 | 2 | 1 | 2 | 0 | — | 39 | 9 | ||
Total | 171 | 61 | 5 | 2 | 11 | 4 | — | 187 | 67 | |||
Newcastle United | 2020–21[17] | Premier League | 26 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 28 | 12 | |
2021–22[18] | Premier League | 18 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 18 | 8 | ||
2022–23[19] | Premier League | 11 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 11 | 6 | ||
Total | 55 | 26 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 57 | 26 | |||
Career total | 295 | 111 | 7 | 3 | 15 | 4 | 2 | 0 | 319 | 118 |
- ^ a b Appearance in Football League Trophy
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 19 tháng 6 năm 2023[20]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2018 | 1 | 1 |
2019 | 3 | 0 | |
2022 | 2 | 0 | |
2023 | 2 | 1 | |
Tổng cộng | 8 | 2 |
- Tính đến ngày 16 tháng 6 năm 2023
- Bàn thắng và kết quả của Anh được để trước[20]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 15 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Wembley, London, Anh | 1 | Hoa Kỳ | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2 | 16 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động quốc gia, Ta' Qali, Malta | 7 | Malta | 4–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Tham khảo
sửa- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
- ^ Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Edinburgh: Mainstream Publishing. tr. 440. ISBN 978-1-84596-601-0.
- ^ “Callum Wilson”. AFC Bournemouth. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ Williams, Mike; Williams, Tony biên tập (2011). Non-League Club Directory 2012. Tony Williams Publications. tr. 100–101. ISBN 978-1-869833-70-1.
- ^ Williams, Mike; Williams, Tony biên tập (2012). Non-League Club Directory 2013. Tony Williams Publications. tr. 144–145. ISBN 978-1-869833-77-0.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Trận thi đấu của Callum Wilson trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b “Callum Wilson”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024SlovakiaMiduGiải vô địch bóng đá châu ÂuBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAGruziaĐài Truyền hình Việt NamGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Cúp bóng đá Nam MỹViệt NamMai Thu HuyềnThích Minh TuệDanh sách Trạng nguyên Việt NamĐặc biệt:Thay đổi gần đâyThích Chân QuangĐội tuyển bóng đá quốc gia AnhCúp bóng đá Nam Mỹ 2024Cửu Long Thành Trại: Vây thànhNguyễn Tri ThứcAnh trai vượt ngàn chông gai (mùa 1)Đội tuyển bóng đá quốc gia SlovakiaGareth SouthgateNguyễn Hồng SơnDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanDanh sách cá nhân, tổ chức và tác phẩm đạt Giải Mai VàngSloveniaLê Công Tuấn AnhCác trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24Bảy ViễnNguyễn Khoa ĐiềmCửu Long Trại ThànhJamal MusialaLê Thị Bích TrânCristiano RonaldoPhạm Minh ChínhTiệp Khắc