Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục

Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục (Four Continents Figure Skating Championships – 4CC) là một giải đấu trượt băng nghệ thuật thường niên, được tổ chức bởi Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU). Giải đấu được thành lập vào năm 1999, dành cho đối tượng tham gia là các vận động viên đại diện cho các nước nằm ngoài khu vực Châu Âu, với giá trị danh hiệu tương đương với một giải đấu lâu đời khác của ISU là Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Châu Âu. Tên gọi của giải đấu đại diện cho 4 khu vực Châu Phi, Châu Mỹ, Châu ÁChâu Đại Dương (bốn trong số các lục địa được đại diện trong các vòng tròn Olympic, ngoại trừ Châu Âu). Huy chương được trao cho 4 hạng mục Đơn nam, Đơn nữ, Đôi, và Khiêu vũ trên băng.

Meagan Duhamel và Eric Radford tại Giải vô địch Bốn châu lục 2011

Trong lịch sử, thành tích tại giải 4CC chủ yếu được thống trị bởi 4 quốc gia – Canada, Trung Quốc, Nhật BảnHoa Kỳ, với tổng cộng 258 trong số 264 huy chương được trao cho các nước này. Sau này có thêm Kazakhstan, Hàn Quốc, UzbekistanTriều Tiên là những nước đã giành được huy chương tại đấu trường 4CC.

Tiêu chuẩn tham dự

sửa

Các vận động viên trượt băng nghệ thuật phải là đại diện thuộc các Liên đoàn quốc gia không thuộc khu vực Châu Âu của ISU. Mỗi quốc gia thành viên có thể đăng ký tham gia với số lượng tối đa ba vận động viên hoặc ba cặp vận động viên trong mỗi nội dung thi đấu, với điều kiện mỗi thí sinh đều phải đạt được mức điểm kỹ thuật (Technical Element Score – TES) tối thiểu trong mùa giải hiện tại hoặc trước đó. Ngoài những điều kiện bắt buộc, các Liên đoàn quốc gia được quyền lựa chọn đội tuyển dự thi theo tiêu chí riêng của họ. Cũng như các Giải đấu ISU cấp cao khác, những vận động viên tham gia phải đủ 15 tuổi ít nhất trước ngày 1 tháng 7 của năm liền kề trước năm tham dự giải đấu.

Từ giải đấu năm 2018, các quốc gia đủ điều kiện gửi vận động viên tham dự giải bao gồm: Argentina, Úc, Brazil, Campuchia, Canada, Trung Quốc, Đài Bắc Trung Hoa, Triều Tiên, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Kazakhstan, Cộng hòa Kyrgyzstan, Malaysia, Mexico, Mông Cổ, Maroc, New Zealand, Philippines, Hàn Quốc, Singapore, Nam Phi, Thái Lan, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Hoa KỳUzbekistan.[1]

Vận động viên giành huy chương

sửa

Đơn nam

sửa
NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999 Halifax Takeshi Honda Li Chengjiang Elvis Stojko[2]
2000 Osaka Elvis Stojko Li Chengjiang Zhang Min[2]
2001 Salt Lake City Li Chengjiang Takeshi Honda Michael Weiss[3]
2002 Jeonju Jeffrey Buttle Takeshi Honda Gao Song[4]
2003 Bắc Kinh Takeshi Honda Zhang Min Li Chengjiang[5]
2004 Hamilton Jeffrey Buttle Emanuel Sandhu Evan Lysacek[6]
2005 Gangneung Evan Lysacek Li Chengjiang Daisuke Takahashi[7]
2006 Colorado Springs Nobunari Oda Christopher Mabee Matthew Savoie[8]
2007 Colorado Springs Evan Lysacek Jeffrey Buttle Jeremy Abbott[9]
2008 Goyang Daisuke Takahashi Jeffrey Buttle Evan Lysacek[10]
2009 Vancouver Patrick Chan Evan Lysacek Takahiko Kozuka[11]
2010 Jeonju Adam Rippon Tatsuki Machida Kevin Reynolds[12]
2011 Đài Bắc Daisuke Takahashi Yuzuru Hanyu Jeremy Abbott[13]
2012 Colorado Springs Patrick Chan Daisuke Takahashi Ross Miner[14]
2013 Osaka Kevin Reynolds Yuzuru Hanyu Yan Han[15]
2014 Đài Bắc Takahito Mura Takahiko Kozuka Song Nan[16]
2015 Seoul Denis Ten Joshua Farris Yan Han[17]
2016 Đài Bắc Patrick Chan Jin Boyang Yan Han[18]
2017 Gangneung Nathan Chen Yuzuru Hanyu Shoma Uno[19]
2018 Đài Bắc Jin Boyang Shoma Uno Jason Brown[20]
2019 Anaheim Shoma Uno Jin Boyang Vincent Zhou[21]
2020 Seoul Yuzuru Hanyu Jason Brown Yuma Kagiyama[22]
2021 SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022 Tallinn Cha Junhwan Kazuki Tomono Kao Miura[23]
2023 Sydney[23]

Đơn nữ

sửa
NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999 Halifax Tatiana Malinina Amber Corwin Angela Nikodinov[24]
2000 Osaka Angela Nikodinov Stacey Pensgen Annie Bellemare[24]
2001 Salt Lake City Fumie Suguri Angela Nikodinov Yoshie Onda[3]
2002 Jeonju Jennifer Kirk Shizuka Arakawa Yoshie Onda[4]
2003 Bắc Kinh Fumie Suguri Shizuka Arakawa Yukari Nakano[5]
2004 Hamilton Yukina Ota Cynthia Phaneuf Amber Corwin[6]
2005 Gangneung Fumie Suguri Yoshie Onda Jennifer Kirk[7]
2006 Colorado Springs Katy Taylor Yukari Nakano Beatrisa Liang[8]
2007 Colorado Springs Kimmie Meissner Emily Hughes Joannie Rochette[9]
2008 Goyang Mao Asada Joannie Rochette Miki Ando[10]
2009 Vancouver Yuna Kim Joannie Rochette Mao Asada[11]
2010 Jeonju Mao Asada Akiko Suzuki Caroline Zhang[12]
2011 Đài Bắc Miki Ando Mao Asada Mirai Nagasu[13]
2012 Colorado Springs Ashley Wagner Mao Asada Caroline Zhang[14]
2013 Osaka Mao Asada Akiko Suzuki Kanako Murakami[15]
2014 Đài Bắc Kanako Murakami Satoko Miyahara Li Zijun[16]
2015 Seoul Polina Edmunds Satoko Miyahara Rika Hongo[17]
2016 Đài Bắc Satoko Miyahara Mirai Nagasu Rika Hongo[18]
2017 Gangneung Mai Mihara Gabrielle Daleman Mirai Nagasu[19]
2018 Đài Bắc Kaori Sakamoto Mai Mihara Satoko Miyahara[20]
2019 Anaheim Rika Kihira Elizabet Tursynbayeva Mai Mihara[21]
2020 Seoul Rika Kihira You Young Bradie Tennell[22]
2021 SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022 Tallinn Mai Mihara Lee Haein Kim Yelim[23]
2023 Sydney[23]

Đôi

sửa
NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999 Halifax Shen Xue / Zhao Hongbo Kristy Sargeant / Kris Wirtz Danielle Hartsell / Steve Hartsell[25]
2000 Osaka Jamie Salé / David Pelletier Kyoko Ina / John Zimmerman Tiffany Scott / Philip Dulebohn[25]
2001 Salt Lake City Jamie Salé / David Pelletier Shen Xue / Zhao Hongbo Kyoko Ina / John Zimmerman[3]
2002 Jeonju Pang Qing / Tong Jian Anabelle Langlois / Patrice Archetto Zhang Dan / Zhang Hao[4]
2003 Bắc Kinh Shen Xue / Zhao Hongbo Pang Qing / Tong Jian Zhang Dan / Zhang Hao[5]
2004 Hamilton Pang Qing / Tong Jian Zhang Dan / Zhang Hao Valérie Marcoux / Craig Buntin[6]
2005 Gangneung Zhang Dan / Zhang Hao Pang Qing / Tong Jian Kathryn Orscher / Garrett Lucash[7]
2006 Colorado Springs Rena Inoue / John Baldwin Utako Wakamatsu / Jean–Sébastien Fecteau Elizabeth Putnam / Sean Wirtz[8]
2007 Colorado Springs Shen Xue / Zhao Hongbo Pang Qing / Tong Jian Rena Inoue / John Baldwin[9]
2008 Goyang Pang Qing / Tong Jian Zhang Dan / Zhang Hao Brooke Castile / Benjamin Okolski[10]
2009 Vancouver Pang Qing / Tong Jian Jessica Dubé / Bryce Davison Zhang Dan / Zhang Hao[11]
2010 Jeonju Zhang Dan / Zhang Hao Keauna McLaughlin / Rockne Brubaker Meagan Duhamel / Craig Buntin[12]
2011 Đài Bắc Pang Qing / Tong Jian Meagan Duhamel / Eric Radford Paige Lawrence / Rudi Swiegers[13]
2012 Colorado Springs Sui Wenjing / Han Cong Caydee Denney / John Coughlin Mary Beth Marley / Rockne Brubaker[14]
2013 Osaka Meagan Duhamel / Eric Radford Kirsten Moore–Towers / Dylan Moscovitch Marissa Castelli / Simon Shnapir[15]
2014 Đài Bắc Sui Wenjing / Han Cong Tarah Kayne / Daniel O'Shea Alexa Scimeca / Chris Knierim[16]
2015 Seoul Meagan Duhamel / Eric Radford Peng Cheng / Zhang Hao Pang Qing / Tong Jian[17]
2016 Đài Bắc Sui Wenjing / Han Cong Alexa Scimeca / Chris Knierim Yu Xiaoyu / Jin Yang[18]
2017 Gangneung Sui Wenjing / Han Cong Meagan Duhamel / Eric Radford Liubov Ilyushechkina / Dylan Moscovitch[19]
2018 Đài Bắc Tarah Kayne / Danny O'Shea Ashley Cain / Timothy LeDuc Ryom Tae–ok / Kim Ju–sik[20]
2019 Anaheim Sui Wenjing / Han Cong Kirsten Moore–Towers / Michael Marinaro Peng Cheng / Jin Yang[21]
2020 Seoul Sui Wenjing / Han Cong Peng Cheng / Jin Yang Kirsten Moore–Towers / Michael Marinaro[22]
2021 SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022 Tallinn Audrey Lu / Misha Mitrofanov Emily Chan / Spencer Akira Howe Evelyn Walsh / Trennt Michaud[23]
2023 Sydney[23]

Khiêu vũ trên băng

sửa
NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999 Halifax Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Chantal Lefebvre / Michel Brunet Naomi Lang / Peter Tchernyshev[26]
2000 Osaka Naomi Lang / Peter Tchernyshev Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Jamie Silverstein / Justin Pekarek[26]
2001 Salt Lake City Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Naomi Lang / Peter Tchernyshev Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon[3]
2002 Jeonju Naomi Lang / Peter Tchernyshev Tanith Belbin / Benjamin Agosto Megan Wing / Aaron Lowe[4]
2003 Bắc Kinh Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Tanith Belbin / Benjamin Agosto Naomi Lang / Peter Tchernyshev[5]
2004 Hamilton Tanith Belbin / Benjamin Agosto Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Megan Wing / Aaron Lowe[6]
2005 Gangneung Tanith Belbin / Benjamin Agosto Melissa Gregory / Denis Petukhov Lydia Manon / Ryan O'Meara[7]
2006 Colorado Springs Tanith Belbin / Benjamin Agosto Morgan Matthews / Maxim Zavozin Tessa Virtue / Scott Moir[8]
2007 Colorado Springs Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Tanith Belbin / Benjamin Agosto Tessa Virtue / Scott Moir[9]
2008 Goyang Tessa Virtue / Scott Moir Meryl Davis / Charlie White Kimberly Navarro / Brent Bommentre[10]
2009 Vancouver Meryl Davis / Charlie White Tessa Virtue / Scott Moir Emily Samuelson / Evan Bates[11]
2010 Jeonju Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Allie Hann–McCurdy / Michael Coreno Madison Hubbell / Keiffer Hubbell[12]
2011 Đài Bắc Meryl Davis / Charlie White Maia Shibutani / Alex Shibutani Vanessa Crone / Paul Poirier[13]
2012 Colorado Springs Tessa Virtue / Scott Moir Meryl Davis / Charlie White Kaitlyn Weaver / Andrew Poje[14]
2013 Osaka Meryl Davis / Charlie White Tessa Virtue / Scott Moir Madison Chock / Evan Bates[15]
2014 Đài Bắc Madison Hubbell / Zachary Donohue Piper Gilles / Paul Poirier Alexandra Aldridge / Daniel Eaton[16]
2015 Seoul Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Madison Chock / Evan Bates Maia Shibutani / Alex Shibutani[17]
2016 Đài Bắc Maia Shibutani / Alex Shibutani Madison Chock / Evan Bates Kaitlyn Weaver / Andrew Poje[18]
2017 Gangneung Tessa Virtue / Scott Moir Maia Shibutani / Alex Shibutani Madison Chock / Evan Bates[19]
2018 Đài Bắc Kaitlin Hawayek / Jean–Luc Baker Carolane Soucisse / Shane Firus Kana Muramoto / Chris Reed[20]
2019 Anaheim Madison Chock / Evan Bates Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Piper Gilles / Paul Poirier[21]
2020 Seoul Madison Chock / Evan Bates Piper Gilles / Paul Poirier Madison Hubbell / Zachary Donohue[22]
2021 SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022 Tallinn Caroline Green / Michael Parsons Kana Muramoto / Daisuke Takahashi Christina Carreira / Anthony Ponomarenko[23]
2023 Sydney[23]

Thống kê huy chương theo quốc gia

sửa
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Hoa Kỳ27274094
2  Nhật Bản23221661
3  Canada20262066
4  Trung Quốc18141446
5  Hàn Quốc2215
6  Kazakhstan1102
7  Uzbekistan1001
8  CHDCND Triều Tiên0011
Tổng số (8 đơn vị)929292276

Tham khảo

sửa
  1. ^ “International Skating Union Communication No. 2103 Entries ISU Championships 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b “Medalists: Men” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  3. ^ a b c d “2001 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2002.
  4. ^ a b c d “2002 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2002.
  5. ^ a b c d “2003 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2003.
  6. ^ a b c d “2004 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2005.
  7. ^ a b c d “2005 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2005.
  8. ^ a b c d “2006 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2006.
  9. ^ a b c d “2007 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2007.
  10. ^ a b c d “2008 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ a b c d “2009 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ a b c d “2010 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ a b c d “2011 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ a b c d “2012 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  15. ^ a b c d “2013 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ a b c d “2014 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ a b c d “2015 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ a b c d “2016 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ a b c d “2017 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2017.
  20. ^ a b c d “2018 Four Continents”. International Skating Union. tháng 1 năm 2018.
  21. ^ a b c d “2019 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2019.
  22. ^ a b c d “2020 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2020.
  23. ^ a b c d e f g h i j k l “Four Continents skating competition latest to hit COVID cancellation list”. CBC Sports.
  24. ^ a b “Medalists: Ladies” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  25. ^ a b “Medalists: Pairs” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  26. ^ a b “Medalists: Dance” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)

Liên kết ngoài

sửa
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAĐặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Giải vô địch bóng đá châu ÂuMiduSloveniaNico WilliamsĐài Truyền hình Việt NamThanh gươm diệt quỷKylian MbappéSlovakiaViệt NamAnh trai vượt ngàn chông gai (mùa 1)Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020GruziaĐặc biệt:Thay đổi gần đâyRomelu LukakuCúp bóng đá Nam MỹCúp bóng đá Nam Mỹ 2024Thích Chân QuangLamine YamalThích Minh TuệĐội tuyển bóng đá quốc gia SloveniaCristiano RonaldoĐội tuyển bóng đá quốc gia BỉDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanSinh trắc họcDiogo CostaN'Golo KantéNguyễn Hồng SơnCửu Long Thành Trại: Vây thànhĐội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào NhaĐội tuyển bóng đá quốc gia PhápTô LâmBỉAnh trai "say hi" (mùa 1)Anh Tú (sinh 1992)