Sarothruridae là danh pháp khoa học của một họ chim, hiện chưa được công nhận trong Handbook of the Birds of the World (HBW), nhưng được công nhận trong phiên bản 2015 của The Clements Checklist of the Birds of the World[1] hay World Bird Names.[2]

Sarothruridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Sarothruridae
Verheyen, 1957
Các chi và loài
2-3 chi, 12-16 loài. Xem bài.

Trước đây, các chi mà trong bài này coi là thuộc họ Sarothruridae từng được xếp trong họ Rallidae. Sự đánh giá lại có ý nghĩa đáng kể về các mối quan hệ trong họ Rallidae là trong nghiên cứu của Sibley và Ahlquist (1985, 1990) trên cơ sở lai ghép DNA-DNA.[3][4][5] Các công trình này gợi ý rằng Sarothrura ở châu Phi và Madgascar đã rẽ nhánh ra khỏi Rallidae khoảng 60 triệu năm trước trong thế Paleocen và vì thế họ đề xuất rằng chi Sarothrura nên được xếp trong họ riêng của chính nó là Sarothruridae, trong phạm vi liên họ của chính nó là Sarothruroidea (Sibley & Ahlquist, 1985).

Các loài Sarothruradị hình giới tính mạnh ở bộ lông và chúng đẻ trứng có vỏ màu trắng, không đốm. Cả hai đặc điểm này là hiếm thấy trong họ Rallidae.

Olson (1973) cũng đề xuất rằng Sarothrura có mối quan hệ họ hàng gần với gà nước rừng Rallicula ở New Guinea, chủ yếu trên cơ sở đặc trưng bộ lông và một thực tế là Rallicula cũng đẻ trứng màu trắng.[6][7]

Nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây xác nhận rằng Sarothrura có quan hệ họ hàng gần với các loài chân bơi hơn là với gà nước.[8][9]

Trước năm 2014, họ này chỉ bao gồm 1 chi duy nhất là Sarothrura với 9 loài, nhưng Garcia-R. et al. (2014) tìm thấy rằng điều tương tự cũng đúng với 3 loài của chi Canirallus, và chúng có quan hệ họ hàng gần với Sarothrura hơn là với chân bơi.[10]

Livezey B.C. (1998) thấy rằng 4 loài của chi Rallicula (trước đây được coi là một phần của chi Rallina) cũng thuộc về nhóm này trên cơ sở phân tích phát sinh chủng loài dựa theo các đặc trưng xương, cơ, da và lông.[11] Vì thế, tốt nhất chúng nên được xếp vào họ Sarothruridae.

Các chi và loài

sửa

Chuyển đi

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Clements Checklists v2015 (Excel file; 3,9MB)
  2. ^ Flufftails, Family Sarothruridae
  3. ^ Sibley C. G. & Ahlquist J. E. 1985 The relationships of some groups of African birds, based on comparisons of the genetic material. Trong Proceedings of the Symposium on African Vertebrates (ed. K. L. Schumann), tr. 115-161. Bonn: Museum A. Koenig
  4. ^ Sibley C. G., J. E. Ahlquist. 1986. Reconstructing bird phylogeny by comparing DNAs. Sci. Amer. 254(2): 82-92. doi:10.1038/scientificamerican0286-82
  5. ^ Sibley C. G., J. E. Ahlquist. 1990. Phylogeny and Classification of Birds: a Study of Molecular Evolution. Nhà in Đại học Yale, New Haven, CT. 1080 trang. ISBN 978-0300040852
  6. ^ Olson S. L., 1973. A classification of the Rallidae. Wilson Bull. 85, 381-416.
  7. ^ Olson S. L., 1973. Evolution of the rails of the South Atlantic islands (Aves: Rallidae). Smithson. Contrib. Zool. 152, 1-53.
  8. ^ Hackett S. J., R. T. Kimball, S. Reddy, R. C. K. Bowie, E. L. Braun, M. J. Braun, J. L. Chojnowski, W. A. Cox, K-L. Han, J. Harshman, C. J. Huddleston, B. D. Marks, K. J. Miglia, W. S. Moore, F. H. Sheldon, D. W. Steadman, C. C. Witt, T. Yuri (2008), A phylogenetic study of birds reveals their evolutionary history, Science 320(5884): 1763-1767. doi:10.1126/science.1157704
  9. ^ Prum R. O., J. S. Berv, A. Dornburg, D. J. Field, J. P. Townsend, E. M. Lemmon, A. R. Lemmon (2015), A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing, Nature 526, 569-573. doi:10.1038/nature15697
  10. ^ García-R J. C., G. C. Gibb, S. A. Trewick (2014), Deep global evolutionary radiation in birds: Diversification and trait evolution in the cosmopolitan bird family Rallidae, Mol. Phylogenet. Evol. 81, 96-108. doi:10.1016/j.ympev.2014.09.008
  11. ^ Livezey B.C. (1998), A phylogenetic analysis of the Gruiformes (Aves) based on morphological characters, with an emphasis on the rails (Rallidae), Phil. Trans. R. Soc. Lond. B 353, 2077-2151. doi:10.1098/rstb.1998.0353
  12. ^ a b Boast, A. P.; và đồng nghiệp (2019). “Mitochondrial genomes from New Zealand's extinct adzebills (Aves: Aptornithidae: Aptornis) support a sister-taxon relationship with the Afro-Madagascan Sarothruridae”. Diversity. 11 (24): 1–21. doi:10.3390/d11020024.
  13. ^ Goodman S. M., M. J. Raherilalao, N. L. Block (2011), Patterns of morphological and genetic variation in the Mentocrex kioloides complex (Aves: Gruiformes: Rallidae) from Madagascar, with the description of a new species. Zootaxa 2776: 49-60.

Tham khảo

sửa


🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhNguyễn Khoa ĐiềmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đặc biệt:Tìm kiếmGruziaBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAGiải vô địch bóng đá châu ÂuĐài Truyền hình Việt NamBoliviaCúp bóng đá Nam MỹViệt NamThích Chân QuangThích Minh TuệCúp bóng đá Nam Mỹ 2024Đặc biệt:Thay đổi gần đâyNguyễn Văn GấuDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanĐất nướcCửu Long Thành Trại: Vây thànhTô LâmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Phan Đình TrạcCristiano RonaldoPhong trào Cần VươngĐội tuyển bóng đá quốc gia GruziaCửu Long Trại ThànhBộ Công an (Việt Nam)Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Hồ Chí MinhDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtNguyễn Phú TrọngKhvicha KvaratskheliaẤm lên toàn cầuVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamChiến tranh thế giới thứ haiLoạn luânPhạm Minh Chính