Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon (tiếng Pháp: Équipe du Gabon de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Gabon do Liên đoàn bóng đá Gabon quản lý.
Biệt danh | Những con báo Gabon | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gabon | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Patrice Neveu | ||
Đội trưởng | Pierre-Emerick Aubameyang | ||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Ovono (112) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Pierre-Emerick Aubameyang (25) | ||
Sân nhà | Sân vận động Angondjé Sân vận động Omar Bongo | ||
Mã FIFA | GAB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 84 ![]() | ||
Cao nhất | 30 (7.2009) | ||
Thấp nhất | 125 (4-5.2003) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 81 ![]() | ||
Cao nhất | 63 (11.1996) | ||
Thấp nhất | 123 (6.2004) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Libreville, Gabon; 2 tháng 4 năm 1995) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 26 tháng 12 năm 1961) ![]() ![]() (Rabat, Maroc; 15 tháng 11 năm 2006) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1996, 2012) | ||
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết cúp bóng đá châu Phi vào các năm (1996, 2012).
Danh hiệu
sửa- Á quân: 2009
Thành tích quốc tế
sửaGiải bóng đá vô địch thế giới
sửa- 1930 đến 1962 - Không tham dự
- 1966 - Bỏ cuộc
- 1970 - Không tham dự
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1986 - Không tham dự
- 1990 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
sửaGabon đã 7 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào tứ kết.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 8 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1957 đến 1970 | Không tham dự | ||||||||
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Bỏ cuộc | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 đến 1992 | Bỏ cuộc | ||||||||
![]() | Vòng 1 | 12 / 12 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
![]() | Tứ kết | 7 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1998 | Vòng loại | ||||||||
![]() ![]() | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | |
2002 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
![]() | Vòng 1 | 10 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |
![]() ![]() | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 3 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
2013 | Vòng loại | ||||||||
![]() | Vòng 1 | 12 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
![]() | 9 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | ||
2019 | Vòng loại | ||||||||
![]() | Vòng 2 | 12 / 24 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 | |
2023 | Vòng loại | ||||||||
![]() | Chưa xác định | ||||||||
![]() ![]() ![]() | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 25 | 7 | 10 | 8 | 24 | 30 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửaĐây là đội hình tham dự CAN 2021.[3]
Các chỉ số thống kê tính đến 23 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Burkina Faso.
Triệu tập gần đây
sửaVt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Yves Bitséki Moto | 23 tháng 4, 1983 | 26 | 1 | ![]() | v. ![]() |
TM | Dallian Allogho | 8 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | ![]() | v. ![]() |
HV | Stévy Nzambé | 4 tháng 9, 1991 | 12 | 0 | ![]() | v. ![]() |
TV | Lévy Madinda | 11 tháng 6, 1992 | 56 | 6 | ![]() | v. ![]() |
TV | Merlin Tandjigora | 6 tháng 4, 1990 | 29 | 1 | ![]() | v. ![]() |
TĐ | Meshak Babanzila | 11 tháng 6, 2001 | 0 | 0 | ![]() | v. ![]() |
Tham khảo
sửa- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Gabon: Denis Bouanga convoqué avec les Panthères” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com.
Liên kết ngoài
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon Lưu trữ 2012-02-06 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmNguyễn Khoa ĐiềmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đài Truyền hình Việt NamGruziaCúp bóng đá Nam MỹBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAThích Chân QuangNguyễn Hữu ĐôngThích Minh TuệViệt NamGiải vô địch bóng đá châu ÂuPhan Đình TrạcCúp bóng đá Nam Mỹ 2024Cửu Long Thành Trại: Vây thànhĐặc biệt:Thay đổi gần đâyNgày gia đình Việt NamDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanBan Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamCửu Long Trại ThànhQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamẤm lên toàn cầuTô LâmCristiano RonaldoNguyễn Phú TrọngDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtHồ Chí MinhAi CậpHội Tam HoàngBoliviaBộ Công an (Việt Nam)Loạn luânGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Cleopatra VIIBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024Chiến tranh thế giới thứ haiJoe Biden